Điện thoại: 0918154511 - Email: vutuantrinh@moet.edu.vn hoặc trinhvt@leloi.sgdbinhduong.edu.vn
banner_thang_11abanner_thang_11bb28-9-2023do_qpbanner_thang_11cbanner_thang_11d
CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI WEBSITE CÁ NHÂN CỦA THẦY VŨ TUẤN TRÌNH TRƯỜNG THPT LÊ LỢI - BẮC TÂN UYÊN - BÌNH DƯƠNG. CHÚC BẠN CÓ NHỮNG GIÂY PHÚT THẬT THÚ VỊ!

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (Bài 4 lớp 10 - Sách Kết nối tri thức)

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Người soạn: Câu 1-20 (Đội tuyển 2022);  Câu 21-30: Nguyễn Thị Hoàn 11A4 (2023-2024)


Câu 1: Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm?

  1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
  2. Tín hiệu đèn giao thông
  3. Biển báo hiệu đường bộ.
  4. Cả 3 câu trên.

Câu 2: Tuân thủ một số quy định cụ thể khi đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường?

  1. Trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường. Chỉ được qua đường ở những nơi không có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn. trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi đảm bảo an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường.
  2. Trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường. Chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn. trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi đảm bảo an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường.
  3. Trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường. Chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn. trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi đảm bảo an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường.
  4. Trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường. Chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc không có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn. trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi đảm bảo an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường.

Câu 3: Tuân thủ một số quy định cụ thể khi điều khiểu xe đạp, xe gắn máy và xe mô tô hai bánh?

  1. Chỉ được chở một người và tất cả mọi người trên xe ( trừ xe đạp ) phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách. Được đi xe dàn hang ngang; không sử dụng ô, điệm thoại di động, thiết bị âm thanh; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. Học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cc.
  2. Chỉ được chở một người và tất cả mọi người trên xe ( trừ xe đạp ) phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách. Không được đi xe dàn hang ngang; không sử dụng ô, điệm thoại di động, thiết bị âm thanh; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. Học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cc.
  3. Chỉ được chở một người và tất cả mọi người trên xe ( trừ xe đạp ) phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách. Không được đi xe dàn hang ngang; sử dụng ô, điệm thoại di động, thiết bị âm thanh; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. Học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cc.
  4. Chỉ được chở một người và tất cả mọi người trên xe ( trừ xe đạp ) phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách. Không được đi xe dàn hang ngang; không sử dụng ô, điệm thoại di động, thiết bị âm thanh; không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng hai bánh. Học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cc

Câu 4:Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sang, có tiếng chuông báo hiệu, rào chắn đang dịch chuyển hoặc đã đóng, người tham gia giao thông đường bộ phải?

  1. Dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn; khi rào chắn mở hết, tiếng chuông báo hiệu ngừng mới được đi qua.
  2. Dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn; khi đèn tín hiệu đã tắt, tiếng chuông báo hiệu ngừng mới được đi qua.
  3. Dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn; khi đèn tín hiệu đã tắt, rào chắn mở hết mới được đi qua.
  4. Dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn; khi đèn tín hiệu đã tắt, rào chắn mở hết, tiếng chuông báo hiệu ngừng mới được đi qua.

Câu 5: Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt không có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải?

  1. Quan sát cả hai phía, khi thấy chắc chắn không có phương tiện đường sắt đi tới mới được đi qua, nếu thấy có phương tiện đường sắt đang đi tới thì phải dừng lại và giữ khoảng cách tối thiểu 3m tính từ ray gần nhất và chỉ ki phương tiện đường sắt đã đi qua mới được đi.
  2. Quan sát cả hai phía, khi thấy chắc chắn có phương tiện đường sắt đi tới mới được đi qua, nếu thấy có phương tiện đường sắt đang đi tới thì phải dừng lại và giữ khoảng cách tối thiểu 3m tính từ ray gần nhất và chỉ ki phương tiện đường sắt đã đi qua mới được đi.
  3. Quan sát cả hai phía, khi thấy chắc chắn không có phương tiện đường sắt đi tới mới được đi qua, nếu thấy có phương tiện đường sắt đang đi tới thì phải dừng lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5m tính từ ray gần nhất và chỉ ki phương tiện đường sắt đã đi qua mới được đi.
  4. Quan sát cả hai phía, khi thấy chắc chắn có phương tiện đường sắt đi tới mới được đi qua, nếu thấy có phương tiện đường sắt đang đi tới thì phải dừng lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5m tính từ ray gần nhất và chỉ ki phương tiện đường sắt đã đi qua mới được đi.

 

Câu 6: Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Đi bên phải theo chiều đi của mình. B. Đi đúng phần đường quy định.
  2. Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. D. Tất cả các ý trên.

Câu 7: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong nhà trường là trách nhiệm của?

  1. Nhà trường.
  2. Sinh viên.
  3. Nhà trường và sinh viên.
  4. Không phải trách nhiệm của Nhà trường và sinh viên.

Câu 8: Có mấy dạng vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?

  1. 2. B. 3. C. 4.                      D. 5.

Câu 9: Vi phạm hành chính xảy ra trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là?

  1. Là hành vi trái pháp luật, do cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính.
  2. Là hành vi trái pháp luật, do cá nhân có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến hoạt động an toàn giao thông và theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính.
  3. Là hành vi do cá nhân có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện với lỗi cố ý, xâm phạm đến hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính.
  4. Là hành vi trái pháp luật, do cá nhân, tổ chức thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phải chịu trách nhiệm hành chính.

Câu 10: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông là

  1. 14 tuổi. B. 16 tuổi. C. 18 tuổi.             D. 19 tuổi.

Câu 11. Pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  1. Là hệ thống các công văn quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành, nhằm điều hành các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động chấp hành của các cơ quan quản lí nhà nước, tổ chức xã hội và công dân trên lĩnh vực an toàn giao thông.
  2. Là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan quản lí nhà nước, tổ chức xã hội và công dân trên lĩnh vực an toàn giao thông.
  3. Là hệ thống các quyết định quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành, nhằm điều hành các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động chấp hành và điều chỉnh các cơ quan quản lí nhà nước, tổ chức xã hội và công dân trên lĩnh mọi lĩnh vực.
  4. Là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan quản lí nhà nước, tổ chức xã hội và công dân trên lĩnh vực an toàn giao thông.

Câu 12. Phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  1. Là hoạt động của cơ quan, nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều hình thức, biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông nhằm ngăn chặn, hạn chế và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội
  2. Là hoạt động của cơ quan, nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều hình thức, biện pháp hướng đến việc tìm kiếm các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông nhằm ngăn chặn, hạn chế và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội
  3. Là hoạt động của cơ quan, nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng một hình thức, biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về mọi mặt ngăn chặn, hạn chế và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội
  4. Là hoạt động của cơ quan, nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng một hình thức, biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông nhằm ngăn chặn, hạn chế và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội

Câu 13. Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  1. Là hoạt động của các tổ chức xã hội, cơ quan quản lí nhà nước nắm tình hình, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông do cá nhân, tổ chức thực hiện , từ đó có các biện pháp xử lí tương ứng với mức độ của các hành vi vi phạm đó, góp phần bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
  2. Là hoạt động của các tổ chức xã hội cơ quan quản lí nhà nước nắm tình hình, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông do cá nhân, tổ chức thực hiện , từ đó có các biện pháp xử lí cao hơn với mức độ của các hành vi vi phạm đó, góp phần bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
  3. Là hoạt động của các cơ quan quản lí nhà nước nắm tình hình, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về mọi mặt, đặc biệt là trật tự an toàn giao thông do cá nhân, tổ chức thực hiện , từ đó có các biện pháp xử lí tương ứng với mức độ của các hành vi vi phạm đó, góp phần bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
  4. Là hoạt động của các cơ quan quản lí nhà nước nắm tình hình, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông do cá nhân, tổ chức thực hiện , từ đó có các biện pháp xử lí tương ứng với mức độ của các hành vi vi phạm đó, góp phần bảo đảm trật tự an toàn giao thông.

 

Câu 14. Vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  1. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi của người có năng lực thực hiện hành vi; hành vi đó được quy định bởi các cơ quan chức năng về trật tự an toàn giao thông.
  2. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi của người có năng lực thực hiện hành vi; hành vi đó được quy định bởi Đảng Cộng Sản Việt Namvề trật tự an toàn giao thông.
  3. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi của người có năng lực thực hiện hành vi; hành vi đó được quy định bởi các cán bộ quản lí nhà nước về trật tự an toàn giao thông.
  4. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi của người có năng lực thực hiện hành vi; hành vi đó được quy định bởi pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

Câu 15. Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là gì?

  1. Là tìm hiểu các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đã xảy ra để xử lí nghiêm theo quy định của pháp luật.
  2. Là tìm kiếm các hành vi vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn xã hội đã xảy ra để xử lí nghiêm theo quy định của pháp luật.
  3. Là tìm cách phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đã xảy ra để xử lí nghiêm theo quy định của pháp luật.
  4. Là tìm cách phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn xã hội đã xảy ra để xử lí nghiêm theo quy định của pháp luật.

Câu 16. Người tham gia giao thông là gì?

  1. Là người có độ tuổi từ 18 tuổi trở, không mắc bệnh tâm thần và có khả năng nhận thức được hậu quả hành vi của mình gây ra.
  2. Là người có độ tuổi từ 16 tuổi trở lên chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định, không mắc bệnh tâm thần và có khả năng nhận thức được hậu quả hành vi của mình gây ra.
  3. Là người có độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định, không mắc bệnh tâm thần và có khả năng nhận thức được hành vi của mình.
  4. Là người có độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định, không mắc bệnh tâm thần và có khả năng nhận thức được hậu quả hành vi của mình gây ra.

Câu 17. Điều khiển xe gắn máy vi phạm nồng độ cồn( trong máu và hơi thở chưa vượt quá 50miligam/100mililit máu hoặc chưa vượt quá 0.25miligam/1 lít khí thở)  được xử phạt như thế nào?

  1. Phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000.
  2. Phạt tiền từ 3.000.000 đến 6.000.000.
  3. Phạt tiền từ 6.000.000 đến 8.000.000.
  4. Phạt tiền từ 5.000.000 đến 8.000.000.

Câu 18. Công thức xác định nồng độ cồn trong máu là?

  1. C=1,56*A:(10W:R). B. C=1,056*A:(10W*R).
  2. C=1,065*A:(10W:R). D. C=1,505*A:(10W*R).

Câu 19. Công thức xác định nồng độ trong khí thở là?

  1. B=C:210. B. B=C:220. C. B=C:120.              D. B=C:212.

Câu 20. Căn cứ theo khoản mấy, điều bao nhiêu quy định về nồng độ cồn trong máu thì bị phạt khi tham gia giao thông?

  1. Khoản 26 Điều 18 Luật Giao thông 2013
  2. Khoản 18 Điều 28 Luật Giao thông 2006
  3. Khoản 28 Điều 8 Luật Giao thông 2005
  4. Khoản 8 Điều 8 Luật Giao thông 2008

Câu 21: Em hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông màu xanh?

  1. Cho phép đi.
  2. Dừng lại.
  3. Đi chậm lại
  4. Rẽ trái

Câu 22: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định về trật tự an toàn khi tham gia giao thông?

  1. Phá hoại công trình đường sắt và các phương tiện giao thông đường sắt.
  2. Xả chất thải không bảo đảm vệ sinh môi trường lên đường sắt, hành lang an toàn.
  3. Chăn thả súc vật trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn.
  4. Dừng lại và giữ tối khoảng cách tối thiểu 5m khi thấy phương tiện đường sắt đi qua.

Câu 23: Đấu tranh chống vi phamh pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hoạt động của

  1. cơ quan quản lí nhà nước.
  2. công dân.
  3. các tổ chức xã hội.
  4. công dân và các tổ chức xã hội

Câu 24: Câu nói nào đúng nhất về an toàn giao thông

  1. tham gia giao thông không xảy ra bất cứ sự cố hay vấn đề gì liên quan đến bị thương hay tử vong do va chạm giao thông hoặc các yếu tố bên ngoài tác động
  2. tham gia an toàn đúng quy định
  3. là việc đảm bảo an toàn cho những người tham gia giao thông không xảy ra bất cứ sự cố hay vấn đề gì liên quan đến bị thương hay tử vong do va chạm giao thông hoặc các yếu tố bên ngoài tác động
  4. là việc đảm bảo an toàn cho những người tham gia giao thông không xảy ra

bất cứ sự cố hay vấn đề gì liên quan đến bị thương

Câu 25: Hành vi nào phù hợp với phòng chống vi phạm luật Về trật tự an toàn giao thông

  1. Lạng lách đánh võng

B .đua xe trái phép

  1. đi xe phân khối lớn khi chưa đủ tuổi
  2. tham gia giao thông an toàn đúng quy định

Câu 26: Làm cách nào để phòng chống vi phạm pháp luật

  1. Tuyên truyền vận động người dân tham gia phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
  2. Sử dụng phương tiện không phù hợp với lứa tuổi
  3. Thường xuyên chở đồ công kềnh
  4. Vượt đèn đỏ

Câu 27: Phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là

  1. Tìm cách ngăn chặn để hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông xảy ra
  2. Tìm cách ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật giao thông an toàn không xảy ra

C.Ngăn cấm , làm cho hành vi đó xảy ra nhiều hơn

  1. Không ngăn chặn mà để xảy ra thường xuyên

Câu 28 :Căn cứ vào dấu hiệu nào để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

  1. Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi không thể nhận biết được.
  2. Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật.
  3. Không có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông.
  4. Người tham gia giao thông bị mất năng lực hành vi nhân sự.

Câu 29 :Biển báo cấm chủ yếu có dạng

  1. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
  2. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
  3. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
  4. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng

Câu 30: Biển báo nguy hiểm chủ yếu có dạng

  1. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
  2. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
  3. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
  4. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu

 

15 câu từ tailieumoi.vn 


Câu 1. Biển báo cấm chủ yếu có dạng

A. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.

B. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.

C. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.

D. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

Đáp án đúng: A

Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm

Câu 2. Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng

A. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.

B. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.

C. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.

D. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

Đáp án đúng: C

Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.

Câu 3. Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng

A. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.

B. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.

D. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.

Đáp án đúng là: B

Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

Câu 4. Biển báo nguy hiểm chủ yếu có dạng

A. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.

B. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.

D. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.

Đáp án đúng là: D

Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.

Câu 5.Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi có tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải

A. dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn.

B. nhanh chóng điều khiển phương tiện vượt qua phần đoạn đường giao nhau đó.

C. nhanh chóng điều khiển phương tiện tiến đến gần phần đường giao nhau.

D. dừng lại ở phần đường của mình và đứng sát mép đường ray gần nhất.

Đáp án đúng là: A

Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi có tín hiệu người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn, khi các tín hiệu ngừng mới được đi qua.

Câu 5. Hành vi nào dưới đây vi phạm luật giao thông?

A. Không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe gắn máy.

B. Bật đèn tín hiệu khi chuyển làn đường, chuyển hướng xe.

C. Giảm tốc độ khi điều khiển xe từ đường nhánh ra đường chính.

D. Chấp hành nghiêm túc hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Đáp án đúng là: A

Không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe gắn máy là hành vi vi phạm luật giao thông

Câu 6. Căn cứ vào dấu hiệu nào để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

A. Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi không thể nhận biết được.

B. Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật.

C. Không có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông.

D. Người tham gia giao thông bị mất năng lực hành vi nhân sự.

Đáp án đúng là: B

- Để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông cần xem xét cụ thể các dấu hiệu sau:

+ Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi có thể nhận biết được.

+ Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

+ Có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông.

+ Người tham gia giao thông là người có độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định, không mắc bệnh tâm thần và có khả năng nhận thức được hậu quả hành vi của mình gây ra.

Câu 7. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông là

A. 14 tuổi

B. 16 tuổi

C. 18 tuổi

D. 19 tuổi

Đáp án đúng: B

Độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông là 16 tuổi

Câu 8. Động tác của cảnh sát giao thông trong bức hình dưới đây thể hiện hiệu lệnh gì?

Trắc nghiệm GDQP 10 Kết nối tri thức Bài 4 (có đáp án): Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

A.Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại.

B. Người tham gia giao thông ở phía bên trái CSGT đi nhanh hơn.

C. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT đi nhanh hơn.

D. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT dừng lại.

Đáp án đúng: A

Trong bức hình trên, đồng chí CSGT thực hiện động tác: Thổi một tiếng còi dài, mạnh; đồng thời, tay phải cầm gậy quay từ từ về phía trước theo chiều kim đồng hồ và giơ tay thẳng lên, lòng bàn tay hướng vào trước đỉnh đầu, gậy thẳng đứng, tay trái buông thẳng theo đường chỉ quần.

=> Động tác này có hiệu lực cấm đi đối với tất cả người và phương tiện tham gia giao thông ở tất cả các chiều đường.

Câu 9. Động tác của cảnh sát giao thông trong bức hình dưới đây thể hiện hiệu lệnh gì?

Câu hỏi trắc nghiệm

A. Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại.

B. Người tham gia giao thông ở phía bên trái CSGT đi nhanh hơn.

C. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT đi nhanh hơn.

D. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT dừng lại.

Đáp án đúng: C

Trong bức hình trên, đồng chí CSGT thực hiện động tác: Từ tư thế mở đường, gập cánh tay phải cầm gậy từ khuỷu tay đến bàn tay từ từ về phía trước ngực, cánh tay phải và gậy thẳng, sau đó duỗi ra như động tác mở đường, tay gập đi gập lại ít nhất 3 lần, mỗi lần kết hợp với 3 tiếng còi ngắn, nhanh, mắt hướng về bên phải.

=> Động tác này báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT đi nhanh hơn.

Câu 10. Em hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông màu xanh?

A. Cho phép đi.

B. Dừng lại.

C. Đi chậm lại

D. Rẽ trái

Đáp án đúng: A

Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông màu xanh là: Cho phép đi. ( SGK - Trang 24)

Câu 11. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định về trật tự an toàn khi tham gia giao thông?

A. Phá hoại công trình đường sắt và các phương tiện giao thông đường sắt.

B. Xả chất thải không bảo đảm vệ sinh môi trường lên đường sắt, hành lang an toàn.

C. Chăn thả súc vật trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn.

D. Dừng lại và giữ tối khoảng cách tối thiểu 5m khi thấy phương tiện đường sắt đi qua.

Đáp án đúng là: D

Hành vi: Dừng lại và giữ tối khoảng cách tối thiểu 5m khi thấy phương tiện đường sắt đi qua (tại nơi giao nhau giữa đường bộ bà đường sắt) không vi phạm quy định về trật tự an toàn khi tham gia giao thông.

Câu 12. Học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy có dung tích xi-lanh

A. dưới 50 cm3.

B. trên 50 cm3.

C. dưới 150 cm3.

D. trên 150 cm3.

Đáp án đúng là: A

Học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.

Câu 13. P năm nay 16 tuổi, đang là học sinh lớp 11. Nhà cách trường học khá xa, nên P thường lén sử dụng chiếc xe Exciter (dung tích 150 cm3) của anh trai làm phương tiện di chuyển. Biết chuyện, ông K (bố của P) đã khuyên và yêu cầu P chấm dứt hành động đó; đồng thời, ông K gợi ý sẽ mua cho P một chiếc xe Honda Little Cub (dung tích 49 cm3). Tuy nhiên, vì cho rằng, đi xe Cup “không ngầu”, nên P đã giận dỗi bố và dọa sẽ bỏ học.

Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ?

A. Bạn P.

B. Ông K.

C. Bạn P và ông K.

D. Không có nhân vật nào.

Đáp án đúng là: A

Trong trường hợp trên, bạn P đã có hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ. Vì: theo quy định, học sinh đủ 16 tuổi chỉ được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích dưới 50 cm3. Tuy nhiên, P đã lén sử dụng phương tiện có dung tích lên tới 150 cm3 để di chuyển.

Câu 14. Đấu tranh chống vi phamh pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hoạt động của

A. cơ quan quản lí nhà nước.

B. công dân.

C. các tổ chức xã hội.

D. công dân và các tổ chức xã hội.

Đáp án đúng là: A

Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hoạt động của cơ quan quản lí nhà nước (sgk - trang 22).

Câu 15. Nhân vật nào dưới đây vi phạm quy định về an toàn giao thông?

A. Anh T đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy định khi điều khiển xe mô tô.

B. Bạn X (16 tuổi) điều kiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh 110 cm3.

C. Anh T mặc áo phao khi tham gia giao thông đường thủy.

D. Dù đang rất vội nhưng chị K vẫn tuân thủ đúng tín hiệu đèn giao thông.

Đáp án đúng là: B

Hành vi điều kiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh 110 cmcủa bạn X đã vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thôn, vì X mới 16 tuổi, theo quy định, X chỉ được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.

In bài viết
Đăng ký | Đăng nhập

Email / Điện thoại

Mật khẩu

Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu

VŨ TUẤN TRÌNH

Điện thoại: 0918. 154511 - hoặc: 0977. 120048
Email: vutuantrinh@moet.edu.vn hoặc trinhvt@leloi.sgdbinhduong.edu.vn 
Địa chỉ: Số 03, đường Tân Thành 37, khu phố 5, Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

1
Bạn cần hỗ trợ?