BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Người soạn: Nguyễn Đức Việt 11A5 (Năm học 2023-2024)
Câu 1: Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 gồm?
A. Gồm 9 Chương, 62 Điều
B. Gồm 9 Chương, 63 Điều
C. Gồm 9 Chương, 61 Điều
D. Gồm 9 Chương, 64 Điều
Câu 2: Công dân thuộc một trong các trường hợp nào sau đây thì được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình?
A. Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình; hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; cán bộ, công chức, viên chức, sinh vieen tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị; thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên.
B. Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình; hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên; công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.
C. Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình; cán bộ, công chức, viên chức, sinh vieen tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị; thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên; công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.
D. Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình; hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị; thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên; công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.
Câu 3: Đâu là đối tượng đối tượng không được đăng kí nghĩa vụ quân sự?
A. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành hình phạt tù xong nhưng chưa xóa án tích.
B. Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trrang nhân dân
C. Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 4: Đối tượng nào được đăng kí nghĩa vụ quân sự?
A. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên. Công dân nữ đủ 19 tuổi trở lên (có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân).
B. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên. Công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên (có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân).
C. Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên. Công dân nữ đủ 19 tuổi trở lên (có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân).
D. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên. Công dân nữ đủ 17 tuổi trở lên (có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân).
Câu 5: Khi nào công dân được đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu?
A. Tháng tư hằng năm, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.
B. Tháng hai hằng năm, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.
C. Tháng ba hằng năm, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.
D. Tháng năm hằng năm, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.
Câu 6: Khi nào chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo ban chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng kí nghĩa vụ quân sự ?
A. Tháng một hằng năm
B. Tháng hai hằng năm
C. Tháng ba hằng năm
D. Tháng tư hằng năm
Câu 7: Độ tuổi gọi nhập ngũ là?
A. Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 24 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
B. Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 26 tuổi.
C. Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
D. Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 24 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 26 tuổi.
Câu 8: Công dân được gọi nhập ngũ khi có các tiêu chuẩn là?
A. Lí lịch rõ ràng, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; trình độ văn hóa phù hợp.
B. Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo qui định; trình độ văn hóa phù hợp.
C. Lí lịch rõ ràng, chấp hành nghiêm chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo qui định; trình độ văn hóa phù hợp.
D. Lí lịch rõ ràng, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; trình độ văn hóa phù hợp.
Câu 9: Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ là bao lâu?
A. 22 tháng
B. 12 tháng
C. 36 tháng
D. 24 tháng
Câu 10: Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với trường hợp nào sau đây?
A. Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của hội đồng khám sức khỏe. Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động trong gia đình bị thiệt hại nặng nề về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
B. Một con của bệnh binh, người nhiễm chát độc da cam suy giàm khà năng lao động từ 61% đến 80%. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vu tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khoá đào tạo của một trình độ đào tạo, dân quân thường trực.
C. Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triền kinh tế - xã hôi của Nhà nước do uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết đinh; cán bộ, công chúc, viên chức, thanh niên xung phong đuợc điều động đến công tác, làm việc ở vũng có điều kiện kinh tế – xã hội đậc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đang học tại cơ sờ giáo dục phổ thông.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 11: Miễn gọi nhập ngũ đối với những trường hợp nào?
A. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; một anh hoặc một em trai của liệt sĩ. Một con của thương của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên, một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân. Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
B. Con của liệt sĩ; một anh hoặc một em trai của liệt sĩ. Một con của thương của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên, một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân. Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
C. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; một anh hoặc một em trai của liệt sĩ. Một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên, một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân. Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
D. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; một anh hoặc một em trai của liệt sĩ. Một con của thương của thương binh hạng hai; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân. Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Câu 12: Hành vi nào bị xử phạt hành chính khi tham gia nghĩa vụ quân sự?
A. Gian dối, làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
B. Gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
C. Cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 13: Bộ trưởng Bộ công an quy định thế nào về độ tuổi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?
A. Bộ trưởng Bộ công an quy định cụ thể độ tuổi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với tính chất của từng đơn vị sử dụng và quy định ngành, nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với nhu cầu sử dụng trong từng thời kì.
B. Bộ trưởng Bộ công an quy định cụ thể độ tuổi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với đặc điểm của từng đơn vị sử dụng và quy định ngành, nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với nhu cầu sử dụng trong từng thời kì.
C. Bộ trưởng Bộ công an quy định cụ thể độ tuổi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với tính chất, đặc điểm của từng đơn vị sử dụng và quy định ngành, nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với nhu cầu sử dụng trong từng thời kì.
D. Bộ trưởng Bộ công an quy định cụ thể độ tuổi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với tính chất, đặc điểm của từng đơn vị sử dụng và quy định ngành, nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với nhu cầu sử dụng trong mọi thời kì.
Câu 14: Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân gồm?
A. Gồm 4 chương, 19 điều.
B. Gồm 4 chương, 18 điều.
C. Gồm 5 chương, 18 điều.
D. Gồm 5 chương, 19 điều.
Câu 15: Nghị định nào được chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân?
A. Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23/8/2019
B. Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 23/8/2019
C. Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018
D. Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018
Câu 16: Những hành vi nào bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vũ quân sự. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
B. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vũ quân sự. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
C. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vũ quân sự. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
D. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vũ quân sự. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
Câu 17: Hành vi nào bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Không gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vũ quân sự.
B. Không trốn tránh tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
D. Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
Câu 18: Hành vi nào không bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
B. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
C. Không gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vũ quân sự.
D. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
Câu 19: Đâu là hành vi trong thực hiện nghĩa vụ quân sự bị xử phạt vi phạm hành chính?
A. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
B. Không trốn tránh tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Không đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.
D. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
Câu 20: Đâu không là hành vi trong thực hiện nghĩa vụ quân sự bị xử phạt vi phạm hành chính?
A. Không gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vũ quân sự.
B. Cố ý không nhận lệnh gọi kiếm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lí do chính đáng.
C. Không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
D. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
Câu 21: Quy định về đối tượng tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
A. Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự, công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể độ tuổi tuyển chọn công dân và ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
B. Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015. Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xem xét, tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
C. Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2014, công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu.
D. Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, không cần trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu.
Câu 22: Đâu là tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?
A. Có lí lịch rõ ràng
B. Không có thể hình cân đối, dị hình, dị dạng và không đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe.
C. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
D. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
Câu 23: Đâu không phải là tiêu chuẩn tuyển chọn công dân hực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?
A. Có phẩm chất, đạo đức tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.
B. Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (đối với công dân các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
C. Không chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
D. Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân
Câu 24: Hồ sơ tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là?
A. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.
B. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
C. Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.
D. Chứng minh nhân dân.
Câu 25: Đâu là thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?
A. Công an xã, phường, thị trấn căn cứ số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được giao trên địa bàn xã, tiến hành tham mưu với ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thông báo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở Công an, Uỷ ban nhân dân cấp xã về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo; tiếp nhận hồ sơ của công dân đăng kí dự tuyển và tổ chức sơ tuyển (chiều cao, cân nặng, hình thể); báo cáo kết quả (kèm theo hồ sơ) của những trường hợp đạt yêu cầu qua sơ tuyển về công an cấp huyện.Công an cấp huyện tiến hành tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định.
B. Công an cấp huyện tham mưu với Uỷ ban nhân dân cùng cấp tổ chức thông báo, tuyên truyền và niêm yết công khai tại trụ sở Công an, Uỷ ban nhân dân cấp xã về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển (ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo ); tổ chức sơ tuyển về chiều cao, cân nặng, hình thể của công dân và báo cáo Công an cấp huyện những trường hợp đạt yêu cầu qua sơ tuyển.Công an cấp tỉnh tiến hành tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định.
C. Công an xã, phường, thị trấn căn cứ số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được giao trên địa bàn xã, tiến hành tham mưu với ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thông báo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở Công an, Uỷ ban nhân dân cấp xã về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển ít nhất là 20 ngày, kể từ ngày thông báo; báo cáo kết quả (kèm theo hồ sơ) của những trường hợp đạt yêu cầu qua sơ tuyển về công an cấp huyện.Công an cấp huyện tiến hành tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định.
D. Công an cấp huyện tiến hành tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định.
Câu 26: Đâu là trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Chấp hành quy định của pháp luật về thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
B. Không chấp hành nghiêm túc các quy định, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thời gian phục vụ tại ngũ.
C. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
D. Không tích cực vận động, tuyên truyền người thân, gia đình và nhũng người xung quanh chấp hành qui định về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Câu 27: Đâu không phải là trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Có mặt đúng thời gian và địa điểm ghi trong lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Trường hợp không đến đúng thời gian, địa điểm thì phải có giấy chứng nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
B. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với các biểu hiện ngại khó, ngại khổ, các thông tin sai lệch về thực hiện nghĩa vụ quân sự và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; các hành vi vi phạm quy định về đăng kí, khám tuyển và thực hiện nghĩa vụ Công an nhân dân.
C. Không tích cực vận động, tuyên truyền người thân, gia đình và nhũng người xung quanh chấp hành qui định về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
D. Khi có lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự phải đến đúng thời gian, địa điểm và thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự.
Câu 28: Là học sinh, em đã làm gì để sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?
A. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
B. Trốn tránh, chối bỏ trách nhiệm của công dân đối với các nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh trong thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia Công an nhân dân.
C. Không Chủ động tìm hiểu để nắm vững và chấp hành các quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu, kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Thực hiện trách nhiệm của công dân đối với các nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh trong thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia Công an nhân dân.
Câu 29: Là học sinh, em có trách nhiệm gì để thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?
A. Đấu tranh với những biểu hiện và hành vi không đúng về thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
B. Tích cực tham gia các hoạt động trong nhà trường và ở địa phương nhằm tuyên truyền về thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
C. Chấp hành nghiêm trách nhiệm của một công dân đối với các nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh trong thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; tích cực học tập các nội dung chính trị, quân sự trong chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh ở các nhà trường theo quy định.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 30: Đâu không phải là trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?
A. Chấp hành nghiêm trách nhiệm của một công dân đối với các nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh trong thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
B. Không tích cực học tập các nội dung chính trị, quân sự trong chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh ở các nhà trường theo quy định.
C. Tích cực tham gia các hoạt động trong nhà trường và ở địa phương nhằm tuyên truyền về thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
D. Đấu tranh với những biểu hiện và hành vi không đúng về thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Điện thoại: 0918. 154511 - hoặc: 0977. 120048
Email: vutuantrinh@moet.edu.vn hoặc trinhvt@leloi.sgdbinhduong.edu.vn
Địa chỉ: Số 03, đường Tân Thành 37, khu phố 5, Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.