PHẦN 3:
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Người soạn: Câu 1-20 (Đội tuyển 2022); Câu 21-30: Nguyễn Thị Hoàn 11A4 (2023-2024)
Câu 1. Phân loại ma tuý dựa vào:
Câu 2. Ma tuý ảnh hưởng tới hệ hô hấp của con người như thế nào?
Câu 3. Bộ Luật hình sự 2015, sửa đổi năm 2017: Bộ luật này quy định về các tội phạm phòng chống ma tuý tại chương bao nhiêu, gồm mấy điều?
Câu 4. Luật phòng chống ma tuý năm 2021 bao gồm mấy chương vào ,mấy điều?
Câu 5. Cộng đồng nơi người nghiện ma tuý cư trú có trách nhiệm:
Câu 6. “Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012: Phần thứ ba của Luật” này có mấy chương và mấy điều?
Câu 7. Quy định “Vi phạm các quy định về phòng, chống và kiểm soát ma tuý” nằm trong nghị định mấy?
Câu 8. Chất ma tuý là gì?
Câu 9. Ma tuý ảnh hưởng to lớn như thế nào đối với nền kinh tế?
Câu 10. Ma tuý làm người sử dụng cảm thấy như thế nào?
Câu 11. “Tội trồng cây thuốc phiện, cây coca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma tuý; tội tàng trữ trái phép chát ma tuý; tội sản xuất trái phép chất ma tuý; tội vận chuyển trái phép chất ma tuý; tội mua bán trái phép chất ma tuý; tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý…” được quy định trong điều mấy từ điều mấy đên điều mấy?
Câu 12. “ Luật quy định về các biện pháp xử lí hành chính nói chung, trong đó có vi phạm hành chính về ma tuý , bao gồm các biện pháp: giáo dục tại xã, phường, thị trấ; đưa vào trường giáo dưỡng ; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc” được quy định từ điều mấy đến điều mấy?
Câu 13. Phòng chống ma tuý là gì?
Câu 14. “ Tuyên truyền, giáo dục thành viên trong gia đình, người thân về tác hại của ma tuý và thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống ma tuý; quản lí ngăn chặn thành viên trong gia định vi phạm pháp luật về phòng, chống ma tuý” đây là trách nhiệm của ai?
Câu 15. Thế nào là người nghiện ma tuý?
Câu 16. Heroin là gì?
Câu 17. Chất gây nghiện là gì?
Câu 18. Chất hướng thần là gì?
Câu 19. Tiền chất của ma tuý là gì
Câu 20. Cần sa y tế gồm những loại nào?
Câu 21: Mục tiêu Giáo dục quốc phòng và an ninh là
Câu 22: Luật sĩ quan quân đội và nhân dân Việt Nam năm 1999 được sửa đổi bổ sung vào năm nào?
A.2008 và năm 2014
B.2008
C.2008 và năm 2018
D.2008 và năm 2013
Câu 23: Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
Câu 24 : Giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông bảo đảm cho học sinh
Câu 25 : Hệ thống cấp hàm sĩ quan công an nhân dân gồm:
Câu 26. Bộ luật nào dưới đây quy định về: chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia?
Câu 27: Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh không phải là môn học chính khóa đối với đối tượng nào dưới đây?
Câu 28: Môn học giáo dục quốc phòng an ninh là môn học chính khóa đối với đối tượng nào sau đây?
Câu 29: Mục tiêu giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân để làm gì?
Câu 30:Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân là
15 CÂU TỪ NGUỒN: https://tailieumoi.vn/
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vị trí và chức năng của lực lượng sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
B. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ.
C. Đảo bảo cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ.
D. Là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội.
Đáp án đúng là: A
- Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam: là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội
- Chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam:
+ Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác
+ Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
- Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội là chức năng của sĩ quan Công an nhân dân.
Câu 2. Luật sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 ở Việt Nam gồm có
A. 8 chương, 24 điều.
B. 7 chương, 46 điều.
C. 7 chương, 51 điều.
D. 3 chương, 51 điều.
Đáp án đúng: B
Luật sĩ quan Công an nhân dân năm 2018 ở Việt Nam gồm có 7 chương và 46 điều (SGK - Trang 13)
Câu 3. Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
A. 3 cấp
B. 4 cấp
C. 1 cấp
D. 5 Cấp
Đáp án đúng: A
Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có 3 cấp (cấp Úy, cấp tá và cấp Tướng).
Câu 4. Chức năng của Công an nhân dân Việt Nam là
A. thực hiện quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
B. bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
C. tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
D. tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân.
Đáp án đúng là: A
- Chức năng của Công an nhân dân, gồm:
+ Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
+ Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chức năng của Công an nhân dân Việt Nam?
A. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
B. Đấu tranh phòng chống tội phạm vè vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.
C. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch.
Đáp án đúng: D
- Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao là chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Chức năng của Công an nhân dân, gồm:
+ Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
+ Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
Câu 6. Luật Giáo dục quốc phòng an ninh năm 2013 gồm có mấy chương và bao nhiêu điều?
A. 8 chương 37 điều.
B. 9 chương 23 điều.
C. 12 chương 37 điều.
D. 8 chương 47 điều.
Đáp án đúng: D
Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 gồm 8 chương và 47 điều ( SGK - Trang 11)
Câu 7. Mục tiêu Giáo dục quốc phòng và an ninh là
A. giáo dục cho công dân kiến thức về quốc phòng và an ninh.
B. bồi dưỡng ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết.
C. giúp công dân hiểu được chức năng của sĩ quan công an.
D. bồi dưỡng ở người học các kĩ năng: giao tiếp, làm việc nhóm.
Đáp án đúng là: A
- Mục tiêu Giáo dục quốc phòng và an ninh là giáo dục cho công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh để phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc, nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa (Điều 4, Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh).
Câu 8. Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh không phải là môn học chính khóa đối với đối tượng nào dưới đây?
A. Học sinh cấp trung học phổ thông.
B. Học sinh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp.
C. Học sinh ở các trường trung cấp nghề
D. Học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở.
Đáp án đúng: D
- Trong trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, giáo dục quốc phòng và an ninh là môn học chính khóa (trích Điều 11 - Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh).
Câu 9. Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm 2008 và 2014, bao gồm
A. 8 chương 24 điều.
B. 11 chương 33 điều.
C. 7 chương 51 điều.
D. 3 chương 51 điều.
Đáp án đúng: C
Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, được sửa đổi, bổ sung một số điều vào năm 2008 và 2014, bao gồm 7 chương và 51điều ( SGK - Trang 12)
Câu 10. Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
A. 3 cấp.
B. 4 cấp.
C. 2 cấp.
D. 5 Cấp.
Đáp án đúng: A
- Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có 3 cấp (cấp Uý, cấp Tá, cấp Tướng).
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là?
A. Là người dân sinh sống trên lãnh thổ nước Việt Nam.
B. Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; tuổi đời phù hợp.
C. Chiều cao: đối với nam từ 1m64, đối với nữ từ 1m58 trở lên.
D. Lý lịch nhân thân rõ ràng, tuân thủ hiến pháp và pháp luật.
Đáp án đúng là: A
- Sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có thể có công dân mang những quốc tịch khác khau (ví dụ: Mĩ, Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc…). Tuy nhiên, theo quy định: chỉ những công dân mang quốc tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mới có thể trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
Lưu ý: Một số tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân:
- Tiêu chuẩn chính trị:
+ Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Có lý lịch bản thân và gia đình rõ ràng, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; có tuổi đời phù hợp.
- Tiêu chuẩn về sức khỏe:
+ Bảo đảm tiêu chuẩn sức khoẻ tuyển chọn cán bộ theo quy định của Bộ; thể hình, thể trạng cân đối giữa chiều cao và cân nặng, không dị hình, dị dạng, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện.
+ Chiều cao: Đối với Nam từ 1m64 trở lên; Đối với nữ từ 1m58 trở lên.
+ Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt có thể đạt từ 19-20/10.
Câu 12. Bộ luật nào dưới đây quy định: những nguyên tắc, chính sách, hoạt động cơ bản về quốc phòng; tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấm về quốc phòng, thiết quân luật; giới nghiêm?
A. Luật Quốc phòng (2018).
B. Luật An ninh quốc gia (2014).
C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018).
D. Luật Dân quân tự vệ (2019).
Đáp án đúng là: A
Luật Quốc phòng (2018) quy định: những nguyên tắc, chính sách, hoạt động cơ bản về quốc phòng; tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấm về quốc phòng, thiết quân luật; giới nghiêm (phần Em có biết - SGK trang 14).
Câu 13. Bộ luật nào dưới đây quy định về: chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Luật Quốc phòng (2018).
B. Luật An ninh quốc gia (2014).
C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam (2018).
D. Luật Dân quân tự vệ (2019).
Đáp án đúng là: B
Luật An ninh quốc gia (2014) quy định về: chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia (phần Em có biết - SGK trang 14).
Câu 14. Giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông bảo đảm cho học sinh
A. hiểu biết ban đầu về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. có kiến thức về nghệ thuật quân sự của các nước trên thế giới.
C. hiểu về quan điểm của Đảng về quốc phòng và an ninh.
D. có tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc.
Đáp án đúng là: A
Giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông bảo đảm cho học sinh:
+ Có những hiểu biết ban đầu về: nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc, lực lượng vũ trang nhân dân và nghệ thuật quân sự Việt Nam
+ Có kiến thức cơ bản, cần thiết về phòng thủ dân sự và kĩ năng quân sự; sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc
Câu 15. Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân là
A. tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
B. quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia đảm bảo an toàn xã hội.
C. đấu tranh phòng chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch.
D. bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Đáp án đúng là: A
Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân là
+ Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước
+ Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao
+ Tận tụy phục vụ nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với nhân dân.
Điện thoại: 0918. 154511 - hoặc: 0977. 120048
Email: vutuantrinh@moet.edu.vn hoặc trinhvt@leloi.sgdbinhduong.edu.vn
Địa chỉ: Số 03, đường Tân Thành 37, khu phố 5, Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.