Bài 2:
Tổ chức quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam
Câu 1: Quân chủng có chức năng, nhiệm vụ gì?
A.Tham mưu với Đảng và Nhà nước và đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lí, chỉ huy Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ.
B.Tham mưu chiến lược về các chủ trương, chính sách, biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; chỉ huy, điều hành và tổ chức, chỉ đạo phát triển Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ.
C.Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân; giúp Quân uỷ Trung ương quyết định những chủ trương, biện pháp lớn về công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội.
D.Tham mưu, chỉ đạo xây dựng lực lượng phòng không, không quân, hải quân; là lực lượng nòng cốt trong quản lí, bảo vệ vùng trời, vùng biển, đảo của Tổ quốc.
Câu 2: Trong các nội dung dưới đây, đâu là nhiệm vụ, chức năng của Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
A.Tham mưu chiến lược về các chủ trương, chính sách, biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; chỉ huy, điều hành và tổ chức, chỉ đạo phát triển Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ.
B.Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân; giúp Quân uỷ Trung ương quyết định những chủ trương, biện pháp lớn về công tác Đảng, công tác chính trị trong Quân đội.
C.Tham mưu, chỉ đạo xây dựng lực lượng phòng không, không quân, hải quân; là lực lượng nòng cốt trong quản lí, bảo vệ vùng trời, vùng biển, đảo của Tổ quốc.
D.Tham mưu với Đảng và Nhà nước và đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lí, chỉ huy Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ.
Câu 3: “Tham mưu, chỉ đạo xây dựng lực lượng phòng không, không quân, hải quân; là lực lượng nòng cốt trong quản lí, bảo vệ vùng trời, vùng biển, đảo của Tổ quốc”. Là chức năng và nhiệm vụ của tổ chức nào?
A.Quân khu
B.Quần đoàn
C.Binh chủng
D.Quân chủng
Câu 4: Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu tổ chức?
A.5
B.6
C.8
D.1
Câu 5: Một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam là:
A.Bộ quốc phòng, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân khu, Quân chủng, Quân đoàn, Binh chủng.
B.Bộ quốc phòng, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ, Binh chủng.
C.Bộ quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân khu, Quân chủng, Quân đoàn, Binh chủng, Cơ quan quân sự địa phương.
D.Bộ quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Cơ quan quân sự địa phương.
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về chức năng, nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng?
A.Tham mưu với Đảng và Nhà nước về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc
B.Quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước
C.Tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lí, chỉ huy Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ
D.Chỉ huy, điều hành và tổ chức, chỉ đạo phát triển Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ
Câu 7: Cơ quan quân sự địa phương gồm những bộ phận từ cao đến thấp là?
A.Bộ Tư lệch Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệch Thành Phố Hồ Chí Minh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị, xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
B.Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị, xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Bộ Tư lệch Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệch Thành Phố Hồ Chí Minh.
C.Bộ Tư lệch Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệch Thành Phố Hồ Chí Minh, Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị, xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D.Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư lệch Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệch Thành Phố Hồ Chí Minh, Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị, xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
Câu 8: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu tượng của?
A.Binh chủng
B.Quân khu
C.Cơ quan địa phương
D.Quân đội nhân dân Việt Nam
Câu 9: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có kích thước là bao nhiêu và hình dạng là gì?
A.Đường kính 36mm, hình vuông.
B.Đường kính 36mm, hình tròn.
C.Đường kính 20mm, hình ngôi sao.
D.Đường kính 18mm, hình tam giác.
Câu 10: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp bậc quân hàm, đó là những cấp bậc nào?
A.Có 2 gồm Binh sĩ, Sĩ quan
B.Có 4 gồm Thiếu úy, Sĩ quan, Hạ sĩ, Thượng tướng
C.Có 3 gồm Sĩ quan, Hạ sĩ, Binh sĩ
D.Có 1 gồm Sĩ quan
Câu 11: Hạ sĩ quan có bao nhiêu bậc?
A.Chỉ 1
B.2
C.5
D.3
Câu 12: Binh sĩ có bao nhiêu bậc? Đó là những bậc nào?
A.Có 2 bậc: Binh nhì, Binh nhất
B.Có 3 bậc : Binh nhì, Binh tam, Binh nhất
C.Có 1 bậc: Binh nhất
D.Có 4 bậc: Binh nhất, Binh nhì, Binh tam, Binh tứ
Câu 13: Trong cấp bậc quân hàm Sĩ quan, Cấp tướng có 4 bậc đó là những bậc nào?
A.Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Thiếu úy, Trung tướng; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.
B.Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.
C.Thiếu tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng
D.Đại tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng
Câu 14: Sĩ quan có mấy cấp? Đó là những cấp nào
A.Có 3: Cấp quan, cấp tướng, cấp úy.
B.Có 2: Cấp quan, cấp úy.
C.Có 3: Cấp tướng, cấp tá, cấp úy.
D.Có 4: Cấp quan, cấp sĩ, cấp tướng, cấp úy.
Câu 15: Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A.Là biểu trưng thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của Thiếu tướng, Thiếu úy, Thiếu tá trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
B.Là biểu trưng thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của Trung tá và Thượng tá trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
C.Là biểu trưng thể hiện cấp bậc trong ngành quân sự của Thượng tướng và Đô đốc Hải quân trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
D.Là biểu trưng thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viện, hạ sĩ quan-binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt nam
Câu 16: Nội dung nào sau đây đúng về cấp hiệu của hạ sĩ quan -binh sĩ ?
A.Nền cấp hiệu có in chìm hoa văn, riêng Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây; đường viền cấp hiệu Lục quân, Bộ đội Biên phòng màu đỏ tươi, Phòng không-Không quân màu xanh hòa bình, Hải quân màu tím than.
B.Nền cấp hiệu màu be, riêng Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây; đường viền cấp hiệu Lục quân, Bộ đội Biên phòng màu đỏ thẩm, Phòng không-Không quân màu xanh hòa bình, Hải quân màu tím than.
C.Nền cấp hiệu màu be, riêng Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây; đường viền cấp hiệu Lục quân, Bộ đội Biên phòng màu đỏ tươi, Phòng không-Không quân màu xanh hòa bình, Hải quân màu tím than.
D.Nền cấp hiệu màu be, riêng Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây; đường viền cấp hiệu Lục quân, Bộ đội Biên phòng màu đỏ thẩm, Phòng không-Không quân màu xanh da trời, Hải quân màu tím than.
Câu 17: Giống như cấp hiệu của sĩ quan, chỉ khác: trên nền cấp hiệu có một đường màu hồng rộng 5mm ở chính giữa theo chiều dọc là kiểu dáng của cấp hiệu?
A.Quân nhân chuyên nghiệp
B.Hạ sĩ quan
C.Sĩ quan
D.Thượng sĩ
Câu 18: Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch sao màu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn hình Quóc huy và có ngôi sao năm cánh ở giữa, không có gạch ngang là cấp hiệu của cấp quân hàm nào?
A.Binh sĩ
B.Hạ sĩ
C.Đại úy
D.Sĩ quan cấp tướng
Câu 19: Ý nào sau đây đúng khi nói về điểm giống nhau và khác nhau của các cấp hiệu hạ sĩ quan và binh sĩ Lục quân ?
A.Giống: nền cấp hiệu màu be, đường viền màu đỏ tươi, cúc cấp hiệu màu vàng. Khác: Cấp hiệu của hạ sĩ quan có đường kẻ hình chữ V , cấp hiệu của binh sĩ có đường kẻ gạch ngang.
B.Giống: nền cấp hiệu màu be, đường viền màu đỏ tươi, cúc cấp hiệu màu vàng. Khác: Cấp hiệu của hạ sĩ quan có đường kẻ gạch ngang màu đỏ , cấp hiệu của binh sĩ có đường kẻ gạch ngang màu vàng.
C.Giống: nền cấp hiệu màu be, đường viền màu đỏ tươi, cúc cấp hiệu màu vàng. Khác: Cấp hiệu của hạ sĩ quan có đường kẻ gạch ngang màu đỏ , cấp hiệu của binh sĩ có đường kẻ hình chữ V màu đỏ.
D.Giống: nền cấp hiệu màu xanh dương, đường viền màu đỏ tươi, cúc cấp hiệu màu vàng. Khác: Cấp hiệu của hạ sĩ quan có đường kẻ gạch ngang màu đỏ , cấp hiệu của binh sĩ có đường kẻ hình chữ V màu đỏ.
Câu 20: Đâu là chi tiết của phù hiệu Quân đôi nhân dân Việt Nam?
A.Nền phù hiệu, hình phù hiệu, cành tùng; biểu tượng quân chủng, binh chủng; biển tên; lô-gô.
B.Nền phù hiệu, hình phù hiệu; biểu tượng quân chủng, binh chủng; biển tên; lô-gô.
C.Nền phù hiệu, hình phù hiệu; biểu tượng quân chủng; biển tên; lô-gô.
D.Nền phù hiệu, hình phù hiệu, cành tùng; biển tên; lô-gô.
Câu 21: Phù hiệu hình bình hành; nền phù hiệu có màu đỏ tươi; hình phù hiệu có màu vàng, họa tiết thể hiện là hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo là phù hiệu của ?
A.Binh chủng hợp thành -Bộ binh
B.Bộ đội biên phòng
C.Quân chủng Phòng không-Không quân
D.Quân chủng Hải quân
Câu 22: Phù hiệu của Quân chủng Hải quân có họa tiết là?
A.Hình chiếc lá
B.Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo nhau trên hình tròn
C.Hình chiếc neo
D.Hình bông lúa
Câu 23: Chi tiết nào sau đây là chi tiết của phù hiệu Cấp tướng?
A.Nền phù hiệu cấp tướng có màu tím than, viền màu vàng rộng 5mm ở 03 cạnh.
B.Nền phù hiệu cấp tướng có viền nâu rộng 5mm ở 03 cạnh.
C.Nền phù hiệu cấp tướng có màu đỏ tươi rộng 10mm ở 03 cạnh.
D.Nền hiệu cấp tướng có viền màu vàng rộng 5mm ở 03 cạnh.
Câu 24: Kiểu mẫu và màu sắc mũ, trang phục thường dùng của Lục quân là gì?
A.Mũ kêpi, đỉnh mũ màu trắng, thành mũ màu tìm than. Áo và quân có màu có màu đen. Bít tất có màu sẫm
B.Mũ kêpi, đỉnh mũ màu vàng, thành mũ màu đen. Áo và quần có màu xanh ngọc. Bít tất có màu sẫm.
C.Mũ kêpi, đỉnh mũ màu vàng, thành mũ màu xanh dương. Áo và quần có màu sẫm. Bít tất có màu sẫm.
D.Mũ kêpi, đỉnh mũ màu olive sẫm, thành mũ màu đỏ. Áo và quần có màu olive sẫm. Bít tất có màu olive sẫm.
Câu 25: Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam là gì?
A.Là biểu tượng của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, được gắn trên mũ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân Việt Nam.
B.Là biểu tượng của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, được gắn trên áo của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân Việt Nam.
C.Là biểu tượng của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, chỉ được gắn trên áo của chiến sĩ Công an nhân dân Việt Nam.
D.Là biểu tượng của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, chỉ được gắn trên mũ của sĩ quan, hạ sĩ quan.
Câu 26: Có bao nhiêu cấp bậc hàm trong Công an nhân dân Việt Nam. Đó là những cấp bậc nào?
A.Có 3, gồm Sĩ quan nghiệp vụ, Hạ sĩ quan, Hạ sĩ quan nghĩa vụ.
B.Có 4, gồm Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Hạ sĩ quan nghĩa vụ, chiến sĩ nghĩa vụ.
C.Có 6, gồm Sĩ quan nghiệp vụ, Hạ sĩ quan nghiệp vụ, Sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, Hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, Hạ sĩ quan nghĩa vụ, chiến sĩ nghĩa vụ.
D.Có 6, gồm Sĩ quan nghiệp vụ, Hạ sĩ quan nghiệp vụ, Sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, Hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.
Câu 27: Nội dung nào sau đây đúng khi mô tả phù hiệu của Công an nhân dân khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai áo?
A.Khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai áo, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân phải đeo phù hiệu màu đỏ ở cổ áo, giữa nền phù hiệu gắn Công an hiệu đường kính 18mm; riêng phù hiệu của cấp tướng có viền 3 cạnh màu vàng.
B.Khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai áo, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân không cần phải đeo phù hiệu màu đỏ ở cổ áo, giữa nền phù hiệu gắn Công an hiệu đường kính 18mm; riêng phù hiệu của cấp tướng có viền 3 cạnh màu vàng.
C.Khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai áo, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân phải đeo phù hiệu màu đỏ ở cổ áo, giữa nền phù hiệu gắn Công an hiệu đường kính 20mm; riêng phù hiệu của cấp tướng có viền 3 cạnh màu vàng.
D.Khi mặc trang phục thường dùng và mang cấp hiệu trên vai áo, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, học viên Công an nhân dân chỉ cần đeo phù hiệu màu đỏ ở cổ áo; riêng phù hiệu của cấp tướng có viền 3 cạnh màu vàng.
Câu 28: Trang phục của cảnh sát giao thông gồm những kiểu dáng và chi tiết nào?
A.Quần áo, mũ kêpi, cà vạt màu lúa chín vàng; cánh tay trái áo gắn phù hiệu nền màu xanh làm có dòng chữ “CSGT”; giày da màu đen, kiểu buộc dây.
B.Quần áo, mũ kêpi, cà vạt màu cam đậm; cánh tay trái áo gắn phù hiệu nền màu xanh lam có dòng chữ “CSGT”; giày da màu đen, kiểu buộc dây.
C.Quần áo, mũ kêpi, cà vạt màu lúa chín vàng; cánh tay trái áo gắn phù hiệu nền màu xanh đậm có dòng chữ “CSGT”; giày da màu đen, kiểu buộc dây.
D.Quần áo, mũ kêpi, cà vạt màu lúa chín vàng; cánh tay trái áo gắn phù hiệu nền màu xanh làm có dòng chữ “CSGT”; giày da màu tùy ý, kiểu buộc dây.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây mô tả đúng với Công an hiệu của lực lượng Công an Nhân dân Việt Nam?
A.Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có hình tròn, đường kính 36mm, ở giữa có ngôi sao năm cánh màu vàng nổi trên nền đỏ, vành khăn trong và vành khăn ngoài màu vàng, hai bên giữa hai vành khăn có hai bông lúa màu vàng nổi trên nền xanh nhạt, bên ngoài Công an hiệu có cành tùng kép màu vàng bao quanh liền thành một khối cao 54mm, rộng 64mm.
B.Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có hình tròn, đường kính 36mm, ở giữa có ngôi sao năm cánh màu vàng nổi trên nền đỏ, vành khăn trong và vành khăn ngoài màu vàng, hai bên giữa hai vành khăn có hai bông lúa màu vàng nổi trên nền xanh lục thẫm, phía dưới ngôi sao có hình nửa bánh xe, giữa nửa bánh xe có chữ lồng “CA”, bánh xe và chữ CA màu vàng, bên ngoài Công an hiệu có cành tùng kép màu vàng bao quanh liền thành một khối cao 54mm, rộng 64mm.
C.Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có hình tròn, đường kính 36mm, ở giữa có ngôi sao năm cánh màu vàng nổi trên nền đỏ, vành khăn trong và vành khăn ngoài màu vàng, hai bên giữa hai vành khăn có hai bông lúa màu vàng nổi trên nền xanh lục thẫm, phía dưới ngôi sao có hình nửa bánh xe, giữa nửa bánh xe có chữ lồng “CA”, bánh xe và chữ CA màu vàng, bên ngoài Công an hiệu có cành tùng kép màu vàng bao quanh liền thành một khối cao 45mm, rộng 74mm.
D.Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có hình tròn, đường kính 30mm, ở giữa có ngôi sao năm cánh màu vàng chìm dưới nền đỏ, vành khăn trong và vành khăn ngoài màu vàng, hai bên giữa hai vành khăn có hai bông lúa màu vàng nổi trên nền xanh lục thẫm, phía dưới ngôi sao có hình nửa bánh xe, giữa nửa bánh xe có chữ lồng “CA”, bánh xe và chữ CA màu vàng, bên ngoài Công an hiệu có cành tùng kép màu vàng bao quanh liền thành một khối cao 54mm, rộng 64mm.
Câu 30: Bộ công an nhân dân Việt Nam thực hiện chức năng và nhiệm vụ gì?
A.Tham mưu với Đảng và Nhà nước và đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lí, chỉ huy Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ.
B.Tham mưu, chỉ đạo xây dựng lực lượng phòng không, không quân, hải quân; là lực lượng nòng cốt trong quản lí, bảo vệ vùng trời, vùng biển, đảo của Tổ quốc.
C.Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội; thực hiện quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
D.Thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.
Câu 31: ý nào sau đây không đúng khi nói về cấp hiệu của Hạ sĩ quan nghĩa vụ?
A.Cúc cấp hiệu hình ngôi sao , màu vàng nổi lên trên nền, vạch kẻ hình chữ V bằng vải, rộng 6mm gắn ở cuối nền cấp hiệu.
B.Cúc cấp hiệu hình tròn , màu vàng nổi lên trên nền
C.Vạch kẻ ngang bằng vải, rộng 6mm gắn ở cuối nền cấp hiệu
D.Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền lé màu xanh,nền cấp hiệu màu đỏ tươi
CÂU HỎI THAM KHẢO THÊM BÀI 2
1.Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có ba loại kích thước là?
A.đường kính 36 mm, đường kính 35 mm, đường kính 30 mm.
B.đường kính 41 mm, đường kính 36 mm, đường kính 30 mm.
C.đường kính 41 mm, đường kính 36 mm, đường kính 33mm.
D.đường kính 36 mm, đường kính 33 mm, đường kính 28 mm.
2.Một trong những chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự cấp huyện là?
A.tham mưu cho cấp Uỷ Đảng, chính quyền địa phương cấp huyện về công tác phòng, chống tội phạm.
B.trực tiếp chỉ huy bộ đội địa phương xử lí các vi phạm về bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
C.trực tiếp chỉ huy bộ đội địa phương, dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, tác chiến và làm các nhiệm vụ khác.
D.trực tiếp chỉ huy lực lượng công an cấp huyện thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn xã hội tại địa phương.
3.Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có những loại đường kính nào dưới đây được dập liền với cành tùng kép màu vàng?
A.Đường kính 33mm và 36mm
B.Đường kính 41mm và 33mm
C.Đường kính 35 mm và 36mm
D.Đường kính 41mm và 36mm
4.Hình ảnh cấp hiệu dưới đây là của Quân/Binh chủng nào trong quân đội nhân dân Việt Nam?
A.Cảnh sát biển
B.Phòng Không – Không quân
C.Bộ đội biên phòng
D.Hải quân
5.Cấp hiệu của Cảnh sát biển Việt Nam có viền màu gì?
A.vàng
B. xanh lá cây
C. Đỏ
D. Tím
6.Hình ảnh phù hiệu dưới đây được đeo trên ve cổ áo của sĩ quan cấp
A. úy và tá
B. tá
C. úy
D. tướng
7.Bánh xe và chữ “CA” của công an hiệu Công an nhân dân Việt Nam có màu gì?
A. xanh
B. vàng
C. hồng
D. đỏ
8.Ở giữa công an hiệu Công an nhân dân Việt Nam có ngôi sao năm cánh màu vàng nổi trên nền màu?
A. xanh lá cây
B. vàng tươi
C. đỏ tươi
D. hồng đậm
9.Hình ảnh dưới đây thể hiện cấp bậc hàm nào của hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân Việt Nam
A. Thượng sĩ
B. Trung sĩ
C. Binh nhì
D. Hạ sĩ
10.Trên nền cấp hiệu của hạ sĩ quan nghĩa vụ Công an nhân dân Việt Nam có?
A.vạch ngang màu vàng
B. vạch ngang màu xanh
C. vạch dọc màu xanh
D. vạch dọc màu vàng
11.Đơn vị cơ động lớn nhất của Lục quân Quân đội nhân dân Việt Nam là?
A. Quân đoàn
B. Binh chủng
C. Quân khu
D. Quân chủng
12.Một trong những chức năng, nhiệm vụ chính của Bộ quốc phòng Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A.Thực hiện đấu tranh phòng, chống tội phạm quốc gia
B.Đấu tranh với các loại tội phạm, vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia
C.Quản lí nhà nước về bảo đảm an ninh quốc gia, bảo đàm trật tự, an toàn xã hội
D.Quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước
13.Hình ảnh dưới đây thể hiện cho cấp bậc nào của hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
A.Trung sĩ
B. Hạ sĩ
C. Binh nhì
D. Thượng sĩ
14.Hình ảnh phù hiệu dưới đây là của lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
A.Kiểm soát quân sự (Quân pháp)
B. Quân nhạc
C.Văn công
D. Thể công
15.Hình ảnh phù hiệu dưới đây là của lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
A.Bộ binh cơ giới
B. Tên lửa
C. Cao xạ
D. Ra-đA
16.Một trong những chức năng, nhiệm vụ của Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao trực thuộc Bộ Công an là?
A.tham mưu, hướng dẫn và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lí các tội phạm về trật tự xã hội
B.tham mưu, hướng dẫn và thực hiện quản lí hành chính về phòng cháy, chữa cháy
C.tham mưu, hướng dẫn và thực hiện quản lí nhà nước về an ninh mạng
D.tham mưu, hướng dẫn và thực hiện quản lí hành chính về trật tự xã hội
17.Giữa nửa bánh xe của công an hiệu Công an nhân dân Việt Nam có chữ lồng?
A.CS
B. CAN
C. CAVN
D. CA
18.Một trong những chức năng, nhiệm vụ của Cục cảnh sát hình sự trực thuộc Bộ công an là?
A.tham mưu, hướng dẫn và thực hiện quản lí hành chính về phòng cháy, chữa cháy
B.tham mưu, hướng dẫn và thực hiện quản lí hành chính về trật tự xã hội
C.tham mưu, hướng dẫn và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong phòng ngừa, phát hiện, điều tra xử lí các tội phạm về trật tự xã hội
D.thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh mạng và phòng, chống tội phạm mạng theo qui định của pháp luật
19.Một trong những chức năng nhiệm vụ của công an cấp tỉnh là?
A.làm nòng cốt trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn
B.tham mưu với Bộ Công an, tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh
C.quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã, thị trấn
D.tham mưu với Bộ Công an, tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn huyện.
20.Quân hiệu dưới đây được gắn trên mũ nào?
A.Mũ kêpi
B. Mũ cứng
C.Mũ kêpi và mũ mềm
D. Mũ kêpi và mũ lưỡi trai
21.Cơ quan quân sự địa phương gồm?
A.Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
B.Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện
C.Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự cấp xã
D.Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp xã
22.Ý nào dưới đây nói đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tổng Tham mưu quân đội nhân dân Việt Nam?
A.Chỉ huy, điều hành, xây dựng phát triển lực lượng và huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu của quân đội nhân dân và dân quân tự vệ
B.Quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước
C.Chỉ đạo công tác quốc phòng và xây dựng tiềm lực quân sự trong thời bình
D.Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân
23.Xung quanh Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có?
A.một bông lúa màu vàng
B. hai bông lúa màu đỏ
C.một bông lúa màu đỏ
D. hai bông lúa màu vàng
24.Ý nào dưới đây nói đến chức năng, nhiệm vụ của Quân khu trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
A.Chỉ đạo công tác quốc phòng và xây dựng tiềm lực quân sự trong thời bình
B.Bảo vệ các địa bàn chiến lược trọng yếu của quốc gia
C.Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân
D.Chỉ huy, điều hành, xây dựng phát triển lực lượng và huấn luyện sẵn sàng chiến đấu trong toàn dân
25.“Tham mưu và thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội” là chức năng, nhiệm vụ của tổ chức nào?
A.Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động
B. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
C.Cục Cảnh sát giao thông
D. Cục Cảnh sát hình sự
26.Ý nào dưới đây nói đến chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
A.Đảm nhiệm công tác kĩ thuật trong toàn quân
B.Đảm nhiệm công tác xây dựng và phát triển quốc phòng trong toàn quân
C.Đảm nhiệm công tác hậu cần trong toàn quân
D.Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân
27.Một trong những chức năng, nhiệm vụ của Cục cảnh sát quản lí hành chính về trật tự xã hội trực thuộc Bộ công an là?
A.tham mưu, hướng dẫn và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lí các tội phạm về ma túy
B.thực hiện các biện pháp nghiệp vụ để phục vụ công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật theo qui định của pháp luật
C.thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh mạng và phòng, chống tội phạm mạng theo qui định của pháp luật
D.tham mưu, hướng dẫn và thực hiện, quản lí hành chính về phòng cháy, chữa cháy.
28Trên nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tá đối với sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân Việt Nam có?
A.một vạch dọc màu xanh
B. hai vạch dọc màu xanh
C.hai vạch dọc màu vàng
D. một vạch dọc màu vàng
29.Cấp bậc quân hàm của binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy bậc?
A.Năm bậc
B. Ba bậc
C. Bốn bậc
D. Hai bậc
30.Cấp hiệu Quân chủng Phòng không – Không quân Việt Nam có viền màu?
A.xanh hòa bình
B. đỏ
C. Tím
D. xan
Điện thoại: 0918. 154511 - hoặc: 0977. 120048
Email: vutuantrinh@moet.edu.vn hoặc trinhvt@leloi.sgdbinhduong.edu.vn
Địa chỉ: Số 03, đường Tân Thành 37, khu phố 5, Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.