Điện thoại: 0918154511 - Email: vutuantrinh@moet.edu.vn hoặc trinhvt@leloi.sgdbinhduong.edu.vn
banner_thang_11abanner_thang_11bb28-9-2023do_qpbanner_thang_11cbanner_thang_11d
CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI WEBSITE CÁ NHÂN CỦA THẦY VŨ TUẤN TRÌNH TRƯỜNG THPT LÊ LỢI - BẮC TÂN UYÊN - BÌNH DƯƠNG. CHÚC BẠN CÓ NHỮNG GIÂY PHÚT THẬT THÚ VỊ!

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (Bài 1 lớp 10 - Sách Kết nối tri thức)

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Người soạn: Câu 1-20 (Đội tuyển 2022);  Câu 21-30: Nguyễn Thị Hoàn 11A4 (2023-2024)

----------------------------------------


 Câu 1. Quân đội nhân dân Việt Nam đã diễn ra hội nghị gì trong tháng 4/1945?

  1. Hội nghị quân sự Nam Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
  2. Hội nghị quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam giải phóng quân.
  3. Hội nghị quân sự Nam Kì của Nhà nước quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam giải phóng quân.
  4. Hội nghị quân sự Bắc Kì của Nhà nước quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam giải phóng quân và lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

Câu 2. Trong kháng chiến chống Mỹ , quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện chủ trương gì?

  1. Vừa chiến đấu, vừa trưởng thành, đánh quân địch với quy mô cấp tiểu đoàn, trung đoàn, đại đoàn và chiến dịch.
  2. Tham gia chiến đấu cùng với các lực lượng làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ.
  3. Đánh thắng từng chiến lược chiến tranh của địch.
  4. Tham gia đánh bại các chiến lược của Đế Quốc Mỹ.

 Câu 3. Tháng 9/1945-1954 quân đội nhân dân Việt Nam lần lượt mang các tên nào sau đây?

  1. Vệ Quốc Đoàn( 11/1945-10/1954)- Quân đội Quốc gia Việt Nam(5/1954-1954)- quân đội nhân dân Việt Nam từ năm 1950 đến nay.
  2. Vệ Quốc Đoàn( 12/1945-5/1944)- Quân đội Quốc giaViệt Nam(10/1946-1950)- quân đội nhân dân Việt Nam từ năm 1950 đến nay
  3. Vệ Quốc Đoàn( 11/1945-5/1946)- Quân đội Quốc gia Việt Nam(5/1946-1950)- Quân đội nhân dân Việt Nam từ năm 1950 đến nay
  4. Vệ Quốc Đoàn( 12/1945- 5/1946)- Quân đội Quốc Gia Việt Nam(10/1946-1954)- Quân đội nhân dân Việt Nam từ năm 1950 đến nay.

Câu 4. Bản chất của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  1. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và dân tộc sâu sắc; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng và Nhà Nước, luôn trung thành tuyệt đối với Đảng, Tôr quốc, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  2. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và dân tộc sâu sắc; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng Sản Việt Nam, luôn trung thành tuyệt đối với Đảng, Tôr quốc, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa
  3. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và dân tộc sâu sắc; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mặt quân sự của Đảng Cộng Sản Việt Nam, luôn trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  4. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân và dân tộc sâu sắc; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam, luôn trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 5. Theo truyền thống của quân đội nhân dân Việt Nam, chọn câu trả lời sai:

  1. Trung thành vô hạn với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân.
  2. Kỉ luật tự giác, nghiêm minh, độc lập tự chủ, tự lực, tự cường, cần kiệm, sẳn sàng hy sinh bản thân, xây dựng quân đội, xây dựng đất nước, tôn trọng và bảo vệ của công.
  3. Đoàn kết nội bộ, cán bộ chiến sĩ bình đã về quyền lợi và nghĩa vụ, thường yêu giúp đỡ nhau, trên dưới đồng lòng, thống nhất ý chí và hành động.
  4. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa, chí tình.

Câu 6.Tại khu rừng nào đã diễn ra lễ tuyên thề thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân?

  1. Khu rừng Việt Bắc.
  2. Khu rừng Nam Cát Tiên.
  3. Khu rừng Tràm Sư.
  4. Khu rừng Thiêng.

Câu 7 Quân kỳ của Quân đội Nhân dân Việt Nam có gì khác so với quốc kỳ Việt Nam?

  1. Thêm dòng chữ "Quyết thắng" màu vàng ở phía trên bên trái.
  2. Thêm dòng chữ "Quyết chiến quyết thắng" màu vàng ở phía trên bên trái.
  3. Thêm dòng chữ "Trung với nước" màu vàng ở phía trên bên trái.
  4. Thêm dòng chữ "Trung với nước hiếu với dân " màu vàng ở phía trên bên trái.

Câu 8. Trong kháng chiến chống pháp, 19/12/1946 sự kiện gì đã xãy ra?

  1. Hưởng ứng lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh.
  2. Hương ứng lời kêu gọi toàn quốc tham gia cuộc Tổng khởi nghĩa.
  3. Ngày dân quân tự vệ ra đời và đây cũng là ngày truyền thống của dân quân tự vệ.
  4. Tiến hành cuộc tuyển tổng bầu cử Quốc hội của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

Câu 9. Công an nhân dân ra đời vào ngày, tháng, năm nào?

  1. 18/5/1945 B. 19/8/1945
  2. 18/9/1954 D. 15/9/1954

Câu 10. Đất nước thống nhất công an nhân dân có vai trò gì?

  1. Làm nòng cốt bảo vệ vững chắc nền độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ an ninh chính trị và xã hội.
  2. Làm nòng cốt giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  3. Làm nòng cốt phát triển, xây dựng khu vực phòng thủ, tăng cường quốc phòng và an ninh ở địa phương.
  4. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 11. Ý nào sau đây không phải là truyền thống của công an nhân dân Việt Nam

  1. Chiến đấu anh dũng, không ngại hy sinh vì nền độc lập, tự do, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ vì an ninh Tổ Quốc.
  2. Không ngừng tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức cần, kiệm, liêm, chính trí công vô tư, có lối sống trong sạch, lành mạnh, trung thực, khách quan .
  3. Lối sống trong sạch, lành mạnh, có văn hoá, trung thực, khiêm tốn, giản dị, lạc quan.
  4. Kỉ luật nghiêm minh, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các cấp, các nghành, các lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 12. “Việc góp phần ổn định an ninh, khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc; giữ gìn và phát triển lực lượng ở miền Nam, tham gia đánh bại chiến lược của đế quốc Mỹ ” ở thời kì nào trong lịch sử của công an nhân dân?

  1. Trong kháng chiến chống Pháp
  2. Trong kháng chiến chống Mỹ
  3. Trong thời kì thống nhất đất nước
  4. Trong thời kì kháng chiến chống Mỹ và thống nhất đất nước.

Câu 13. Tổ chức nào lãnh đạo, quản lí Công an xã trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam?

  1. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố.
  2. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
  3. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân xã.
  4. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân huyện.

Câu 14. Cấp bậc Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật Công an nhân dân Việt nam như thế nào?

  1. Cấp tá: 1 bậc; Cấp úy: 2 bậc; Hạ sĩ quan: 1bậc.
  2. Cấp tá: 2 bậc; Cấp úy: 3 bậc; Hạ sĩ quan: 2 bậc.
  3. Cấp tướng: 3 bậc; Cấp tá: 3 bậc; Cấp úy: 3 bậc; Hạ sĩ quan: 2 bậc.
  4. Cấp tá: 3 bậc; Cấp úy: 4 bậc; Hạ sĩ quan: 3 bậc.

Câu 15. Cấp bậc hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn Công an nhân dân Việt nam như thế nào?

  1. Hạ sĩ quan: 3 bậc; Chiến sĩ: 2 bậc
  2. Hạ sĩ quan: 2 bậc. Chiến sĩ: 3 bậc
  3. Hạ sĩ quan: 1 bậc. Chiến sĩ: 3 bậc
  4. Hạ sĩ quan: 4 bậc. Chiến sĩ: 1 bậc

Câu 16. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân là gì?

  1. Xây dựng nền dân chủ Xã hội Chủ nghĩa.
  2. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội.
  3. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng, an ninh.
  4. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 17. Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

  1. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí cho lực lượng vũ trang nhân dân
  2. Từng bước trang bị vũ khí, phương tiện hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân
  3. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ trang nhân dân
  4. Từng bước đổi mới bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 18. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân cử đồng chí nào làm đội trưởng?

  1. Võ Nguyên Giáp B. Hoàng Sâm
  2. Xích Thắng D. Lộc Văn Tùng

Câu 19. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy công an nhân dân những điều nào sau đây?

  1. Đối với bản thân mình, phải tự chủ, tự lực, tự cường.
  2. Đối với đồng sự, phải thống nhất, đoàn kết
  3. Đối với nhân dân, phải kính trọng, lễ phép
  4. Đối với địch, phải kiên quyết, sẵn sàng chiến đấu

Câu 20. Ngày 21/02/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh số 23/SL hợp nhất các Sở cảnh sát và Sở Liêm Phóng trong toàn quốc thành một cơ quan có tên gọi là gì?

  1. Việt Nam Công an vụ.
  2. Sở Trinh sát và Liêm Phóng.
  3. Sở Công an kì.
  4. Nha công an Trung ương.

Câu 21 :Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng được thành lập vào ngày nào?

A.23/12/1944       B. 22/12 /1944

C.12/12/1944       D.20/12/1944

 Câu 22: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai trực tiếp chỉ huy

A.Trường Trinh   B. Võ Văn Kiệt

  1. C. Hoàng Sâm Võ Nguyên Giáp

Câu 23: Khi mới thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có sự tham gia của

  1. 31 chiến sĩ. B. 32 chiến sĩ.
  2. 33 chiến sĩ. D. 34 chiến sĩ.

Câu 24:Nội dung nào dưới đây  phản ánh đúng truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  1. Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí.
  2. Kỉ luật tự giác, nghiêm minh, không độc lập tự chủ, tự lực tự cường.
  3. Tinh thần tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế.
  4. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, không chí nghĩa chí tình.

Câu 25: Đảng ta thành lập các đội tự vệ đỏ ,Tự vệ công nông ,Danh dự trừ gian,Danh dự Việt Minh…Để làm gì?

  1. Làm thất bại các hoạt động phá hoại

của địch

  1. Để ngăn chặn ,làm thất bại các hoạt động phá hoại của địch bảo vệ thành quả cách mạng
  2. Để bảo vệ các hoạt động nhà nước
  3. Để ngăn chặn bảo vệ thành quả cách mạng

Câu 26 : Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (9/1945-1954) Công an nhân dân bảo vệ an ninh an toàn cho chính quyền cách mạng,nhân dân,  các lực lượng tham gia chiến đấu ;cùng với các lực lượng khác và nhân dân cả nước đã làm nên chiến thắng

  1. Chiến dịch Việt Bắc
  2. Chiến dịch Trung Lào
  3. Chiến dịch Điện Biên Phủ
  4. Chiến dịch Lê Lợi

Câu 27: Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ là ngày nào?

  1. Ngày 22/12. B. Ngày 17/8.
  2. Ngày 28/3. D. Ngày 20/5.

Câu 28: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm:

  1. Quân đội nhân dân ,Công an nhân dân
  2. Quân đội nhân dân ,Công an nhân dân và Dân quân tự vệ
  3. Quân đội du kích ,Công an nhân dân Quân dân nhân dân ,Dân quân quân tự vệ
  4. Quân đội du kích ,Công an nhân dân Dân quân tự vệ

Câu 29: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của Dân quân tự vệ Việt Nam?

  1. Do các địa phương tự tổ chức và chỉ có nghĩa vụ bảo vệ địa phương
  2. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác.
  3. Là một thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
  4. Có truyền thống: trung thành với Tổ quốc, với nhân dân…

Câu 30:  Cách đánh truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam là:

  1. đánh công kiên.
  2. đánh hiệp đồng binh chủng.
  3. đánh cận chiến .
  4. đánh du kích.


15 CÂU TỪ NGUỒN: https://tailieumoi.vn/

Câu 1. Khi mới thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có sự tham gia của

  1. 31 chiến sĩ.
  2. 32 chiến sĩ.
  3. 33 chiến sĩ.
  4. 34 chiến sĩ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Khi mới thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có sự tham gia của 34 chiến sĩ, biên chế thành 3 tiểu đội, do Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy ( SGK - Trang 5, 6)

Câu 2. Tháng 5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL thành lập

  1. Việt Nam Cứu quốc quân.
  2. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  3. Việt Nam Giải phóng quân.
  4. Quân đội quốc gia Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

Tháng 5/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh 71/SL thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam ( SGK - Trang 6)

Câu 3.Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  1. Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí.
  2. Kỉ luật tự giác, nghiêm minh, độc lập tự chủ, tự lực tự cường.
  3. Tinh thần tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế.
  4. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam, gồm:

- Trung thành vô hạn với Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, với Đảng, Nhà nước và nhân dân.

- Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.

- Gắn bó máu thịt với nhân dân, quân với dân một ý chí.

- Đoàn kết nội bộ, cán bộ, chiến sĩ bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ nhau.

- Kỉ luật tự giác, nghiêm minh, độc lập tự chủ, tự lực tự cường, cần kiệm, tôn trọng và bảo vệ của công.

- Sống trong sach, lành mạnh, có văn hóa, trung thực, khiêm tốn, giải dị, lạc quan.

- Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, chí nghĩa chí tình.

Câu 4. Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

  1. Ngày 22/12.
  2. Ngày 19/8.
  3. Ngày 18/9.
  4. Ngày 22/5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là Ngày 19/8 ( SGK - Trang 7)

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam?

  1. Chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì Tổ quốc.
  2. Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ.
  3. Tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế.
  4. Đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, có nghĩa, có tình.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam, gồm:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nhân dân Việt Nam.

- Chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì nền độc lập, tự do, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, vì an ninh Tổ quốc.

- Công an nhân dân từ nhân dân mà ra, gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân để làm việc và chiến đấu thắng lợi.

- Công an nhân dân không ngừng tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, phát huy cao độ tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng;

- Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung, có nghĩa, có tình.

Câu 6. Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm mấy thành phần?

  1. 2 thành phần.
  2. 3 thành phần.
  3. 4 thành phần.
  4. 5 thành phần.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam gồm 3 thành phần: Quân đội nhân dân; Công an nhân dân và Dân quân tự vệ ( SGK - Trang 5)

Câu 7. Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của?

  1. Võ Nguyên Giáp.
  2. Hồ Chí Minh.
  3. Văn Tiến Dũng.
  4. Phạm Văn Đồng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: B

Ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chí Minh( SGK - Trang 5)

Câu 8. Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành

  1. Việt Nam Cứu quốc quân.
  2. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  3. Việt Nam Giải phóng quân.
  4. Quân đội quốc gia Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Tháng 4/1945, Hội nghị Quân sự Bắc Kì của Đảng quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trong nước thành Việt Nam Giải phóng quân. ( SGK - Trang 6)

Câu 9. Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?

  1. Ngày 22/12.
  2. Ngày 19/8.
  3. Ngày 18/9.
  4. Ngày 22/5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22/12. ( SGK - Trang 6)

Câu 10.Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, quân đội Việt Nam mang tên là

  1. Vệ quốc đoàn.
  2. Cứu quốc quân.
  3. Quốc dân quân.
  4. Cận vệ Đỏ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Từ tháng 11/1945 đến tháng 5/1946, quân đội Việt Nam mang tên là Vệ quốc đoàn.

Câu 11. Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ là ngày nào?

  1. Ngày 22/12.
  2. Ngày 19/8.
  3. Ngày 28/3.
  4. Ngày 22/5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: C

Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ là Ngày 28/3( SGK - Trang 9)

Câu 12. Ngày 28/3/1935 Đảng cộng sản Đông Dương đã thông qua văn kiện nào dưới đây?

  1. “Nghị quyết về đội tự vệ”
  2. “Toàn dân kháng chiến”.
  3. “Cương lĩnh chính trị”.
  4. “Đề cương văn hóa Việt Nam”.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Ngày 28/3/1935 Đảng cộng sản Đông Dương đã thông qua “Nghị quyết về đội tự vệ” (SGK - Trang 9)

Câu 13. Cách đánh truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam là

  1. đánh công kiên.
  2. đánh hiệp đồng binh chủng.
  3. đánh du kích.
  4. đánh cận chiến.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong chiến tranh giải phóng, cánh đánh du kích của Dân quân tự vệ đã trở thành di sản vô giá trong kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của Dân quân tự vệ Việt Nam?

  1. Do các địa phương tự tổ chức và chỉ có nghĩa vụ bảo vệ địa phương
  2. Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác.
  3. Là một thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
  4. Có truyền thống: trung thành với Tổ quốc, với nhân dân…

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

- Đặc điểm của Dân quân tự vệ Việt Nam:

+ Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát li sản xuất, công tác.

+ Là một thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

+ Có truyền thống: trung thành với Tổ quốc, với nhân dân, với sự nghiệp cách mạng của Đảng

Câu 15. Theo quy định trong Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019, độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ của công dân nam (trong thời bình) là

  1. từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
  2. từ đủ 20 tuổi đến hết 47 tuổi.
  3. từ đủ 25 tuổi đến hết 50 tuổi.
  4. từ đủ 20 tuổi đến hết 50 tuổi.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: A

Khoản 1 Điều 8, Luật Dân quân tự vệ (sửa đổi) năm 2019 quy định về độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình, như sau: Công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia Dân quân tự vệ thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.


In bài viết
Đăng ký | Đăng nhập

Email / Điện thoại

Mật khẩu

Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu

VŨ TUẤN TRÌNH

Điện thoại: 0918. 154511 - hoặc: 0977. 120048
Email: vutuantrinh@moet.edu.vn hoặc trinhvt@leloi.sgdbinhduong.edu.vn 
Địa chỉ: Số 03, đường Tân Thành 37, khu phố 5, Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

1
Bạn cần hỗ trợ?